TRƯỜNG ANH NGỮ CUNG CẤP CÁC KHÓA HỌC CHÚ TRỌNG LỚP MAN TO MAN

| NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ WALES | |
| 1 | Ký túc xá dạng căn hộ tiện nghi bậc nhất Baguio |
| 2 | Bầu không khí học tập yên tĩnh, phù hợp với gia đình, người lớn tuổi |
| 3 | Phân chia trình độ học viên dựa trên chuẩn CEFR |
| 4 | Vị trí thuận tiện vì nằm ngay trung tâm thành phố sầm uất, cách SM 10 phút đi bộ |
| 5 | Có thể tự nấu ăn trong ký túc xá |
| 6 | Quy mô nhỏ, chăm sóc tốt |
| 7 | Có thể ra ngoài vào các ngày trong tuần |
»vTỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Widest Asian Learners English School (viết tắt là WALES) là trường Anh ngữ quy mô nhỏ, được thành lập năm 2006 tại thành phố Baguio – thành phố học thuật. Hiện tại, số lượng học viên Việt Nam tại trường vẫn chưa nhiều. Với số lượng học viên chỉ khoảng 60 người, trường tận tâm, chăm sóc được từng học viên theo học tại trường. WALES tọa lạc trên trục đường Legarda, nổi tiếng với nhiều quán ăn, cửa hàng, cửa hiệu. Tuy nhiên trường lại có lợi thế khi quanh khu vực của trường lại là không gian yên tĩnh, không bị ảnh hưởng quá nhiều bởi môi trường bên ngoài. Trường học và ký túc xá chung trong một toà nhà, chỉ mấy bước chân là có thể di chuyển ra khu lớp học, giúp học viên có thêm nhiều động lực tới lớp mỗi ngày.
Nổi bật nhất có thể kể đến chất lượng giáo viên và chương trình đào tạo. So với nhiều trường Anh ngữ tuyển dụng các giáo viên có xuất thân là y tá, hay tư vấn viên điện thoại, thị trường WALES tự hào với đội ngũ nhân viên có 70~80% số giáo viên có bằng cấp sư phạm giảng dạy, có kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm. Phương châm của trường là không tuyển các giáo viên mới ra trường hay chỉ tuyển giáo viên bán thời gian để đảm bảo các tiêu chí giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm thực tế, tận tâm và sẵn sàng đồng hành cùng học viên trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Nội dung giảng dạy được thiết kế linh hoạt, phù hợp với trình độ thực tế và mục tiêu cuối cùng của từng học viên. Ngoài ra, các lớp học được giám sát chặt chẽ bởi hệ thống Camera, lộ trình học tập của học viên được quản lý bởi nhân sự phòng đào tạo, do đó sự tiến bộ của mỗi học viên sẽ luôn được đảm bảo.
Trong thời điểm hiện tại, WALES có định hướng tập trung phát triển chương trình IELTS với mục tiêu đáp ứng nhu cầu của phần lớn học viên Việt Nam đồng thời khẳng định chất lượng đào tạo của trường. Nhà trường sẽ luôn duy trì sĩ số học viên IELTS tối đa là 10 nhằm tối ưu hóa hiệu quả, tạo điều kiện cho giáo viên và đội ngũ quản lý có thể hỗ trợ tốt nhất cho học viên.
Mặc dù là ngôi trường nhỏ nhưng tỷ lệ quốc tịch học viên tại trường cũng khá đa dạng, bao gồm học viên Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Ả Rập, Thái Lan và Việt Nam.
| Tên trường | WALES (Widest Asian Learners English School) |
| Địa chỉ | B4 WALES, The Zonevill condominium, #4 Bukaneg street, Baguio City, the Philippines |
| Thành lập | Năm 2006 |
| Quy mô | 60 học viên |
| Công nhận bởi | Cơ quan giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA), SSP |
| Khóa học | ESL, IELTS, Business ESL, Junior ESL, Junior IELTS |
| Giáo viên | 40 giáo viên Philippines |
| Cơ sở vật chất trường học | Phòng học 1:1, phòng học nhóm, phòng ăn, thư viện… tất cả đều được lắp đặt wifi 60 Mbps |
| Ký túc xá | Ký túc xá phổ thông (Studio Type) có phòng đơn, phòng đôi, phòng ba. Ngoài ra, trường có còn ký túc xá phổ thông cao cấp (Premium Studio Type (Phòng đôi, phòng ba), các loại ký túc xá dạng căn hộ và căn hộ cao cấp (Apart Type), ký túc xá căn hộ bên ngoài trường. Tất cả các loại phòng đều có wifi, nhà vệ sinh bên trong, giường, tủ lạnh, máy nước nóng… Đối với ký túc xá dạng căn hộ, học viên tận hưởng không gian sinh hoạt như ở nhà gồm có phòng khách, bếp nấu ăn, bàn ăn… |
| Các tiện nghi khác | Có nhà hàng, quán ăn tự phục vụ, cửa hiệu massage, phòng giặt ủi trong cùng tòa nhà và những khu vực lân cận. |
» ĐẶC ĐIỂM CỦA WALES
Đội ngũ giáo viên có chất lượng giáo dục tốt, ổn định
80% số giáo viên đang làm việc tại WALES là những người có bằng cấp sư phạm BLEPT (Board Licensure Examination for Professional Teachers). Chính vì vậy mà trường tự hào khi có thể cung cấp chất lượng đào tạo tốt cho học viên.
Các giáo viên sẽ được tập huấn hàng ngày nhằm đảm bảo chất lượng giáo viên không bị mai một đi. Có 2 hình thức đào tạo giáo viên ở WALES, một là giống hình thức bài giảng, giáo viên kỳ cựu hay giáo viên giỏi sẽ tập trung đào tạo cho giáo viên về mảng ngữ pháp và phát âm; một hình thức tập huấn nữa là Peer Teaching (4, 5 giáo viên sẽ lập thành 1 nhóm nhỏ và trao đổi, chia sẻ với nhau về những phần mà mình giỏi, có lợi thế), nhằm duy trì chất lượng giáo viên.
Học ESL kết hợp trau dồi kỹ năng TOEIC / APTIS / PTE / Duolingo English Test/ EF Test
Đến với WALES, khi học ESL, bên cạnh kỹ năng giao tiếp tổng quát, học viên còn có thể hướng đến mục tiêu tham gia các kỳ thi chứng minh năng lực ngoại như TOEIC, APTIS, PTE, Duolingo English Test hay EF Test. Học viên sẽ được lồng ghép các môn học liên quan vào các lớp Listening & Reading và Speaking & Writing.
Ngoài ra, đối với khoá Infinity Pro, học viên sẽ có thể phát triển kỹ năng tiếng Anh làm việc nơi công sở, tương tự như các chương trình chuyên sâu về Business English thông qua các môn học chuyên về luyện nói, thuyết trình…
Phong cách học thoải mái, vị trí thuận tiện
Baguio là thành phố có truyền thống học thuật, tập trung nhiều trường theo mô hình Sparta, học viên không được phép ra ngoài vào các ngày trong tuần nhưng đến với WALES, bạn sẽ hòa mình vào môi trường Semi Sparta, thoải mái, học viên được tự do ra ngoài sau giờ học, nhà trường hạn chế can thiệp vào đời sống của học viên. Đây cũng là điều hiếm thấy ở những trường tại Baguio.
WALES tọa lạc bên trong tòa nhà trên trục đường Legarda – một con đường chính của thành phố Baguio. Từ trường, bạn chỉ mất 5 phút đi bộ để đến được các hiệu thuốc, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng (các món Trung Quốc, Hàn Quốc và phương Tây), quán cà phê… Cũng có một số trường cho học viên ra ngoài vào các ngày trong tuần như A&J hay JIC nhưng xét đến vị trí thì WALES là tốt nhất.
Đa dạng các loại ký túc xá, cực kỳ tiện nghi
WALES là trường Anh ngữ có ký túc xá được đánh giá là tiện nghi bậc nhất tại Baguio. Nhà trường không chỉ có ký túc xá phổ thông và cao cấp bên trong campus mà còn có dạng ký túc xá như căn hộ bên ngoài trường. Đây là điểm được rất nhiều gia đình yêu thích.
Tất cả các phòng ký túc xá đều được trang bị đầy đủ giường, chăn, ga, gối, nệm, tủ quần áo, bàn học, wifi, khu vực nấu ăn. Riêng một số loại phòng cao cấp còn có sảnh chung, tivi, khu vực nấu ăn lớn hơn. (Dụng cụ nấu ăn được trang bị cơ bản).

» KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
| Khoá học | Giờ học thường lệ |
| EEP Lite | 3 tiết 1:1 |
| EEP | 4 tiết 1:1, 1 tiết nhóm nhỏ |
| Infinity Lite | 3 tiết 1:1, 1 tiết nhóm nhỏ |
| Infinity Standard | 4 tiết 1:1, 2 tiết nhóm nhỏ |
| Infinity Intensive | 5 tiết 1:1, 3 tiết nhóm nhỏ + 2 tiết buổi tối |
| Infinity Pro | 4 tiết 1:1, 3 tiết nhóm nhỏ |
| IELTS Introduction | 3 tiết 1:1, 3 tiết nhóm nhỏ |
| IELTS Standard | 2 tiết 1:1, 4 tiết nhóm nhỏ |
| IELTS Guarantee | 5 tiết 1:1, 2 tiết nhóm nhỏ |
| Junior ESL | 5 tiết 1:1, 3 tiết nhóm nhỏ |
| Junior IELTS | 5 tiết 1:1, 2 tiết nhóm nhỏ |
– Mỗi tiết học diễn ra trong 50 phút, học viên có 10 phút nghỉ giải lao.
EEP LITE
EEP Lite là khoá học có thời lượng tiết thấp nhất tại WALES với 3 tiết 1:1 mỗi ngày, không có tiết nhóm và không yêu cầu đầu vào. Nội dung của khóa học xoay quanh tiếng Anh thực dụng, sử dụng để giao tiếp trong các tình huống hằng ngày, chủ yếu tăng cường kỹ năng nói.
– Lớp 1:1 (3 tiết): Speaking 1, Speaking 2, Daily Vocabulary
EEP
Cũng xoay quanh tiếng Anh thực tế và không yêu cầu đầu vào như EEP Lite nhưng EEP được bổ sung thêm 1 tiết 1:1 và có cả tiết nhóm nhỏ để gia tăng sự tương tác, kích thích việc trao đổi, thảo luận.
– Lớp 1:1 (4 tiết): Speaking 1, Speaking 2, Free Speaking, Daily Vocabulary
– Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Discussion & Listening (Giúp học viên trình bày, chia sẻ các ý kiến theo quan điểm cá nhân ở nhiều chủ đề khác nhau)
INFINITY LITE
Đây cũng là khoá học ESL có thời lượng tiết học vừa phải, được phân chia theo trình độ của học viên bao gồm Fundamental (A0 – A2), Developmental (B1 – B2) và Advanced (C1 – C2). Cả ba cấp độ đều cung cấp tổng cộng 4 tiết chính thức mỗi ngày, phù hợp với các bạn muốn theo học chương trình ESL chuyên sâu hơn so với EEP.
– Lớp 1:1 (3 tiết): Reading, Speaking, Grammar
– Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Listening/ Discussion/ Pronunciation
INFINITY STANDARD
Tương tự như khoá Infinity Lite nhưng Infinity Standard là sự nâng cấp về số tiết 1:1 và nhóm. Học viên có sự dàn trải kiến thức trên nhiều kỹ năng hơn, phù hợp với các bạn muốn tập trung rèn luyện tiếng Anh giao tiếp hoặc làm nền tảng cho các khoá học luyện thi mà vẫn không quá áp lực.
– Lớp 1:1 (4 tiết): Reading, Speaking, Writing, Grammar
– Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Listening, Discussion/ Pronunciation
INFINITY INTENSIVE
Tiếp tục là một chương trình có sự bổ sung thêm tiết 1:1 lẫn tiết nhóm so với Standard, Infinity Intensive mang đến cho người học sự tập trung cao độ, phù hợp cho các bạn du học trong ngắn hạn từ 4 đến 8 tuần, muốn tối ưu hiệu quả học tập, làm nền tảng vững chắc cho các chương trình nâng cao hơn.
– Lớp 1:1 (5 tiết): Speaking, Reading, Writing, Vocabulary, Grammar, TOEIC (Reading/ Writing/ Speaking & Listening), PTE, Doulingo, APTIS
– Lớp nhóm nhỏ (3 tiết): Listening, Discussion, Pronunciation
– Lớp buổi tối (90 phút): Từ 19:00 – 20:30 thứ hai đến thứ năm. Chủ đề lớp học được dán trên bảng thông báo hàng tuần.
INFINITY PRO
Chương trình luyện nói, phù hợp với các bạn có trình độ CEFR tương đương B1 đến C2.
– Lớp 1:1 (4 tiết): Speaking Pro, Public Speaking, Communication Skills, Writing Pro
– Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Listening Pro, Empower your voice (90 phút)
IELTS
Trường phân chia khóa IELTS thành 3 cấp độ khác nhau tùy thuộc vào trình độ của học viên. Ngoài ra, nhà trường còn phân hoá lớp nhóm theo module tức học viên chương trình IELTS General và Academic sẽ không học cùng nhau.
Tất cả học viên chương trình IELTS đều phải thực hiện bài kiểm tra online từ 30 đến 35 phút thông qua hình thức Interview sau khi đăng ký nhập học trong vòng 48 giờ, tổ chức trong khung giờ từ 8:00 sáng đến 5:00 chiều – Thứ 2 đến thứ 6.
IELTS Introduction (Yêu cầu đầu vào từ 1.0 đến 3.5)
Đây là khoá học dành cho các học viên chưa có kinh nghiệm học tập IELTS trước đây, điểm đầu vào từ 3.5 trở xuống. Mục tiêu của khóa học là chuẩn bị các kiến thức nền tảng trước khi bước vào các cấp bậc với mục tiêu cao hơn, trong đó đặc biệt phải kể đến lớp nhóm Brainstorming – Môn học giúp các bạn rèn luyện kỹ năng phân tích và tổng hợp ý tưởng cho các bài viết hoặc nói.
– Lớp 1:1 (3 tiết): IELTS Speaking, IELTS Writing 1, IELTS Writing 2
– Lớp nhóm nhỏ (3 tiết): IELTS Reading, IELTS Listening, Integrated Foundational Skills
– IELTS Mock test: Tổ chức mỗi 2 tuần/lần. Trong đó, IELTS Speaking kiểm tra vào thứ 6 và các kỹ năng còn lại sẽ thực hiện vào thứ 7
(*) Học viên có thể đăng ký thêm lớp 1:1 với 2 gói là Coaching plus 1 – Thêm 1 lớp 1:1 hoặc Coaching Plus 2 – Thêm 2 lớp 1:1 mỗi ngày. Việc đăng ký thêm lớp 1:1 phải thực hiện ngay khi đăng ký nhập học. Môn học có thể lựa chọn nhưng phải chọn 2 môn khác nhau, không trùng lặp. Ví dụ 1 lớp Reading và 1 lớp Speaking.
IELTS Standard (Yêu cầu đầu vào từ 4.0)
Đây là khoá học dành cho các học viên có trình độ đầu vào từ 4.0 trở lên, đã có kiến thức nền tảng về tiếng Anh cũng như về kỳ thi IELTS, giúp học viên tập trung nâng cao band điểm thông qua việc mở rộng vốn từ, luyện kỹ năng nói – viết, brainstorm qua các lớp nhóm chủ lực.
– Lớp 1:1 (2 tiết): IELTS Speaking, IELTS Writing 1
– Lớp nhóm nhỏ (4 tiết): IELTS Reading, IELTS Listening, IELTS Writing 2, Integrated Foundational Skills
– IELTS Mock test: Tổ chức mỗi 2 tuần/ lần. Trong đó, IELTS Speaking kiểm tra vào thứ 6 và các kỹ năng còn lại sẽ thực hiện vào thứ 7
(*) Học viên có thể đăng ký thêm lớp 1:1 với 2 gói là Coaching plus 1 – Thêm 1 lớp 1:1 hoặc Coaching Plus 2 – Thêm 2 lớp 1:1 mỗi ngày. Việc đăng ký thêm lớp 1:1 phải thực hiện ngay khi đăng ký nhập học. Môn học có thể lựa chọn nhưng phải chọn 2 môn khác nhau, không trùng lặp. Ví dụ 1 lớp Reading và 1 lớp Speaking.
IELTS Guarantee 8 tuần / 12 tuần (Yêu cầu đầu vào từ 4.0 trở lên)
Đây là khoá học có cam kết điểm số cho bài thi IELTS, với thời gian học 8 hoặc 12 tuần. Học viên sẽ được rèn luyện các kiến thức, kỹ thuật nhằm hạn chế lỗi sai, gia tăng điểm số đồng thời cũng nâng trình giao tiếp hằng ngày, có tính ứng dụng cao.
Đối với khoá 8 tuần, học viên sẽ thi chính thức vào tuần thứ 8 và đối với khoá 12 tuần, học viên sẽ thi chính thức vào tuần thứ 11 hoặc 12 tuỳ theo lịch của IDP hoặc Hội Đồng Anh.
– Lớp 1:1 (5 tiết): IELTS Speaking, IELTS Writing 1, IELTS Writing 2, IELTS Reading, IELTS Listening
– Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): IELTS Grammar, IELTS Conceptualization
– Lớp buổi tối (90 phút): Từ thứ 2 đến thứ 5, học viên sẽ làm bài tập bắt buộc, học từ vựng. Thứ 6, học viên sẽ luyện viết Essay.
– IELTS Mock test: Tổ chức mỗi tuần. Trong đó, IELTS Speaking kiểm tra vào thứ 6 và các kỹ năng còn lại sẽ thực hiện vào thứ 7
| Yêu cầu đầu vào | 8 tuần | 12 tuần |
| Điểm đảm bảo | Điểm đảm bảo | |
| 4.0 – 4.5 | 5.0 | 5.5 |
| 5.0 – 5.5 | 6.0 | 6.5 |
| 6.0 | 6.5 | 6.5 |
| 6.5 | 7.0 | 7.0 |
[Lợi ích]
- Nhà trường sẽ miễn học phí 4 tuần duy nhất 1 lần (không bao gồm chi phí địa phương và phí ký túc xá) cho học viên tuân thủ các quy định của chương trình đảm bảo mà không đạt được mức cam kết. Trường hợp học viên không đạt được điểm số cam kết sau thời gian đã gia hạn, chương trình cũng sẽ kết thúc.
- Tư vấn lộ trình học tập cá nhân sát sao
- Coaching 1:1 chuyên sâu từng kỹ năng
- Học tập cùng đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, trình độ 7.5 trở
[Quy định]
- Tất cả học viên khóa đảm bảo phải tham gia tất cả các lớp học đạt tỷ lệ 95% trở lên và hoàn thành 100% bài thi thử bắt buộc
- 1 tuần trước kì thi chính thức, học viên phải làm bài thi thử IELTS mỗi ngày (5 ngày/ 1 tuần)
- Không được thay đổi giáo viên đã chỉ định
- Học viên cần chứng minh sự chăm chỉ thông qua việc tăng tiến điểm số trong quá trình học và phải có ít nhất 1 lần thi thử đạt điểm target đề ra.
- Không vi phạm nội quy của nhà trường hay nhận Warning quá 1 lần.
JUNIOR ESL
Chương trình Junior ESL được tổ chức dành cho các em nhỏ dưới 15 tuổi và bắt buộc phải có người giám hộ đi cùng (Người giám hộ có thể tham gia học hoặc không nhưng nếu không đăng ký khoá học thì không thể sử dụng ký túc xá của trường). Khóa học này phù hợp với mọi trình độ từ A0 đến C2.
– Lớp 1:1 (5 tiết): Speaking 1, Speaking 2, Vocabulary, Reading, Writing
– Lớp nhóm nhỏ (3 tiết): Listening, Grammar, Pronunciation
JUNIOR IELTS
Khóa học đặc biệt về IELTS được thiết kế dành cho trẻ em và thanh thiếu niên này sẽ phù hợp với các em từ 12 đến 14 tuổi, có trình độ đầu vào từ 4.0 trở lên. Tương tự như Junior ESL, nhà trường cũng yêu cầu phụ huynh hoặc người giám hộ phải đồng hành và chăm sóc trẻ xuyên suốt thời gian học.
– Lớp 1:1 (5 tiết): Speaking, Reading, Grammar, Writing 1, Writing 2
– Lớp nhóm nhỏ (2 tiết): Listening, Discussion/ Pronunciation
» CÁC BÀI KIỂM TRA
Placement Test: Học viên mới sẽ tiến hành kiểm tra các kỹ năng Speaking, Listening, Reading, Writing, Grammar, Vocabulary vào ngày đầu tiên nhập học. Lớp học chính thức sẽ bắt đầu từ chiều thứ hai.
Progress Test: Diễn ra mỗi tháng một lần nhằm đánh giá kết quả học tập của học viên.
IELTS Mock Test: Tổ chức hàng tuần với khoá IELTS Guarantee; 2 tuần/ lần với khoá IELTS Intro/ IELTS Standard.
» THỜI GIAN BIỂU MẪU MỘT NGÀY
Khoá ESL
| Thời gian | Nội dung |
| 7:45 – 8:30 | Ăn sáng |
| 9:00 – 9:50 | Writing (lớp 1:1) |
| 10:00 – 10:50 | Listening (lớp nhóm) |
| 11:00 – 11:50 | Speaking (lớp 1:1) |
| 11:50 – 12:30 | Ăn trưa |
| 13:00 – 13:50 | Discussion (lớp 1:1) |
| 14:00 – 14:50 | Reading (lớp 1:1) |
| 15:00 – 15:50 | Grammar (lớp 1:1) |
| 16:00 – 16:50 | Vocabulary (lớp 1:1) |
| 17:00 – 17:50 | American Accent Training (lớp nhóm) |
| 17:50 – 18:30 | Ăn tối |
| 19:00 | Kiểm tra từ vựng (tự chọn) |
| 19:30 – 22:00 | Tự học |
| 23:00 | Đi ngủ |
– Học viên có thể ra ngoài sau giờ học vào các ngày trong tuần (thứ hai đến thứ năm). Giờ giới nghiêm là 22 giờ. Thứ sáu, thứ bảy là 3 giờ sáng hôm sau.
» CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
– Giặt giũ: miễn phí (tối đa 12 kg/ 4 tuần), 3 lần/ tuần.
– Dọn phòng: miễn phí, có thể dọn phòng mỗi ngày.
– Đổi lớp học: Có thể thay đổi từ trong tuần đầu tiên nhập học. Sau đó, học viên có thể yêu cầu đổi lớp sau mỗi 4 tuần. (Ngoài ra, có thể đổi lớp bất kỳ lúc nào nếu có sự đồng ý của giáo viên).
– Có một số hoạt động tổ chức không thường xuyên như tham quan, du lịch đến San Fernando (tắm biển, lướt sóng), hồ bơi ASIN. Chi phí phụ thuộc vào từng hoạt động, dao động từ 1,000 đến 2,000 Peso.
– Hoạt động tình nguyện, tour du lịch thu hoạch cà phê và thăm trại trẻ mồ côi.
» HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD) – CHƯA BAO GỒM BỮA ĂN
EEP Lite
| Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 1.850 | 3.700 | 5.550 | 7.400 | 9.250 | 11.100 |
| Phòng đôi | 1.550 | 3.100 | 4.650 | 6.200 | 7.750 | 9.300 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 1.950 | 3.900 | 5.850 | 7.800 | 9.750 | 11.700 |
| Phòng đôi | 1.650 | 3.300 | 4.950 | 6.600 | 8.250 | 9.900 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 2.250 | 4.500 | 6.750 | 9.000 | 11.250 | 13.500 |
| Phòng đôi | 1.750 | 3.500 | 5.250 | 7.000 | 8.750 | 10.500 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.250 | 2.500 | 3.750 | 5.000 | 6.250 | 7.500 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 2.350 | 4.700 | 7.050 | 9.400 | 11.750 | 14.100 |
| Phòng đôi | 1.850 | 3.700 | 5.550 | 7.400 | 9.250 | 11.100 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.350 | 2.700 | 4.050 | 5.400 | 6.750 | 8.100 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 1.800 | 3.600 | 5.400 | 7.200 | 9.000 | 10.800 |
| Phòng đơn | 1.700 | 3.400 | 5.100 | 6.800 | 8.500 | 10.200 | |
| Phòng đôi | 1.600 | 3.200 | 4.800 | 6.400 | 8.000 | 9.600 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 2.050 | 4.100 | 6.150 | 8.200 | 10.250 | 12.300 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.400 | 2.800 | 4.200 | 5.600 | 7.000 | 8.400 | |
EEP
| Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 | 12.000 |
| Phòng đôi | 1.700 | 3.400 | 5.100 | 6.800 | 8.500 | 10.200 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 2.100 | 4.200 | 6.300 | 8.400 | 10.500 | 12.600 |
| Phòng đôi | 1.800 | 3.600 | 5.400 | 7.200 | 9.000 | 10.800 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 2.400 | 4.800 | 7.200 | 9.600 | 12.000 | 14.400 |
| Phòng đôi | 1.900 | 3.800 | 5.700 | 7.600 | 9.500 | 11.400 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.400 | 2.800 | 4.200 | 5.600 | 7.000 | 8.400 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 2.500 | 5.000 | 7.500 | 10.000 | 12.500 | 15.000 |
| Phòng đôi | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 | 12.000 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.500 | 3.000 | 4.500 | 6.000 | 7.500 | 9.000 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 1.950 | 3.900 | 5.850 | 7.800 | 9.750 | 11.700 |
| Phòng đơn | 1.850 | 3.700 | 5.550 | 7.400 | 9.250 | 11.100 | |
| Phòng đôi | 1.750 | 3.500 | 5.250 | 7.000 | 8.750 | 10.500 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 2.200 | 4.400 | 6.600 | 8.800 | 11.000 | 13.200 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.550 | 3.100 | 4.650 | 6.200 | 7.750 | 9.300 | |
Infinity Lite
| Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 1.950 | 3.900 | 5.850 | 7.800 | 9.750 | 11.700 |
| Phòng đôi | 1.650 | 3.300 | 4.950 | 6.600 | 8.250 | 9.900 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 2.050 | 4.100 | 6.150 | 8.200 | 10.250 | 12.300 |
| Phòng đôi | 1.750 | 3.500 | 5.250 | 7.000 | 8.750 | 10.500 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 2.350 | 4.700 | 7.050 | 9.400 | 11.750 | 14.100 |
| Phòng đôi | 1.850 | 3.700 | 5.550 | 7.400 | 9.250 | 11.100 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.350 | 2.700 | 4.050 | 5.400 | 6.750 | 8.100 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 2.450 | 4.900 | 7.350 | 9.800 | 12.250 | 14.700 |
| Phòng đôi | 1.950 | 3.900 | 5.850 | 7.800 | 9.750 | 11.700 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.450 | 2.900 | 4.350 | 5.800 | 7.250 | 8.700 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 1.900 | 3.800 | 5.700 | 7.600 | 9.500 | 11.400 |
| Phòng đơn | 1.800 | 3.600 | 5.400 | 7.200 | 9.000 | 10.800 | |
| Phòng đôi | 1.700 | 3.400 | 5.100 | 6.800 | 8.500 | 10.200 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 2.150 | 4.300 | 6.450 | 8.600 | 10.750 | 12.900 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.500 | 3.000 | 4.500 | 6.000 | 7.500 | 9.000 | |
Infinity Standard / IELTS Intro / IELTS Standard
| Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 2.080 | 4.160 | 6.240 | 8.320 | 10.400 | 12.480 |
| Phòng đôi | 1.780 | 3.560 | 5.340 | 7.120 | 8.900 | 10.680 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 2.180 | 4.360 | 6.540 | 8.720 | 10.900 | 13.080 |
| Phòng đôi | 1.880 | 3.760 | 5.640 | 7.520 | 9.400 | 11.280 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 2.480 | 4.960 | 7.440 | 9.920 | 12.400 | 14.880 |
| Phòng đôi | 1.980 | 3.960 | 5.940 | 7.920 | 9.900 | 11.880 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.480 | 2.960 | 4.440 | 5.920 | 7.400 | 8.880 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 2.580 | 5.160 | 7.740 | 10.320 | 12.900 | 15.480 |
| Phòng đôi | 2.080 | 4.160 | 6.240 | 8.320 | 10.400 | 12.480 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.580 | 3.160 | 4.740 | 6.320 | 7.900 | 9.480 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 2.030 | 4.060 | 6.090 | 8.120 | 10.150 | 12.180 |
| Phòng đơn | 1.930 | 3.860 | 5.790 | 7.720 | 9.650 | 11.580 | |
| Phòng đôi | 1.830 | 3.660 | 5.490 | 7.320 | 9.150 | 10.980 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 2.280 | 4.560 | 6.840 | 9.120 | 11.400 | 13.680 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.630 | 3.260 | 4.890 | 6.520 | 8.150 | 9.780 | |
Infinity Intensive
| Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 2.200 | 4.400 | 6.600 | 8.800 | 11.000 | 13.200 |
| Phòng đôi | 1.900 | 3.800 | 5.700 | 7.600 | 9.500 | 11.400 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 2.300 | 4.600 | 6.900 | 9.200 | 11.500 | 13.800 |
| Phòng đôi | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 | 12.000 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 2.600 | 5.200 | 7.800 | 10.400 | 13.000 | 15.600 |
| Phòng đôi | 2.100 | 4.200 | 6.300 | 8.400 | 10.500 | 12.600 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.600 | 3.200 | 4.800 | 6.400 | 8.000 | 9.600 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 2.700 | 5.400 | 8.100 | 10.800 | 13.500 | 16.200 |
| Phòng đôi | 2.200 | 4.400 | 6.600 | 8.800 | 11.000 | 13.200 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.700 | 3.400 | 5.100 | 6.800 | 8.500 | 10.200 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 2.150 | 4.300 | 6.450 | 8.600 | 10.750 | 12.900 |
| Phòng đơn | 2.050 | 4.100 | 6.150 | 8.200 | 10.250 | 12.300 | |
| Phòng đôi | 1.950 | 3.900 | 5.850 | 7.800 | 9.750 | 11.700 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 2.400 | 4.800 | 7.200 | 9.600 | 12.000 | 14.400 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.750 | 3.500 | 5.250 | 7.000 | 8.750 | 10.500 | |
Infinity Pro
| Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 2.400 | 4.800 | 7.200 | 9.600 | 12.000 | 14.400 |
| Phòng đôi | 2.100 | 4.200 | 6.300 | 8.400 | 10.500 | 12.600 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 2.500 | 5.000 | 7.500 | 10.000 | 12.500 | 15.000 |
| Phòng đôi | 2.200 | 4.400 | 6.600 | 8.800 | 11.000 | 13.200 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 2.800 | 5.600 | 8.400 | 11.200 | 14.000 | 16.800 |
| Phòng đôi | 2.300 | 4.600 | 6.900 | 9.200 | 11.500 | 13.800 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.800 | 3.600 | 5.400 | 7.200 | 9.000 | 10.800 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 2.900 | 5.800 | 8.700 | 11.600 | 14.500 | 17.400 |
| Phòng đôi | 2.400 | 4.800 | 7.200 | 9.600 | 12.000 | 14.400 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.900 | 3.800 | 5.700 | 7.600 | 9.500 | 11.400 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 2.350 | 4.700 | 7.050 | 9.400 | 11.750 | 14.100 |
| Phòng đơn | 2.250 | 4.500 | 6.750 | 9.000 | 11.250 | 13.500 | |
| Phòng đôi | 2.150 | 4.300 | 6.450 | 8.600 | 10.750 | 12.900 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 2.600 | 5.200 | 7.800 | 10.400 | 13.000 | 15.600 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.950 | 3.900 | 5.850 | 7.800 | 9.750 | 11.700 | |
IELTS Guarantee
| Loại phòng | 8 tuần | 12 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 5.000 | 7.400 |
| Phòng đôi | 4.400 | 6.500 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 5.200 | 7.700 |
| Phòng đôi | 4.600 | 6.800 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 5.800 | 8.600 |
| Phòng đôi | 4.800 | 7.100 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 3.800 | 5.600 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 6.000 | 8.900 |
| Phòng đôi | 5.000 | 7.400 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 4.000 | 5.900 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 4.900 | 7.250 |
| Phòng đơn | 4.700 | 6.950 | |
| Phòng đôi | 4.500 | 6.650 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 5.400 | 8.000 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 4.100 | 6.050 | |
Junior ESL
| Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 2.500 | 5.000 | 7.500 | 10.000 | 12.500 | 15.000 |
| Phòng đôi | 2.200 | 4.400 | 6.600 | 8.800 | 11.000 | 13.200 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 2.600 | 5.200 | 7.800 | 10.400 | 13.000 | 15.600 |
| Phòng đôi | 2.300 | 4.600 | 6.900 | 9.200 | 11.500 | 13.800 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 2.900 | 5.800 | 8.700 | 11.600 | 14.500 | 17.400 |
| Phòng đôi | 2.400 | 4.800 | 7.200 | 9.600 | 12.000 | 14.400 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 1.900 | 3.800 | 5.700 | 7.600 | 9.500 | 11.400 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 3.000 | 6.000 | 9.000 | 12.000 | 15.000 | 18.000 |
| Phòng đôi | 2.500 | 5.000 | 7.500 | 10.000 | 12.500 | 15.000 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 | 12.000 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 2.450 | 4.900 | 7.350 | 9.800 | 12.250 | 14.700 |
| Phòng đơn | 2.350 | 4.700 | 7.050 | 9.400 | 11.750 | 14.100 | |
| Phòng đôi | 2.250 | 4.500 | 6.750 | 9.000 | 11.250 | 13.500 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 2.700 | 5.400 | 8.100 | 10.800 | 13.500 | 16.200 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 2.050 | 4.100 | 6.150 | 8.200 | 10.250 | 12.300 | |
Junior IELTS
| Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần | |
| Lower Studio | Phòng đơn | 2.600 | 5.200 | 7.800 | 10.400 | 13.000 | 15.600 |
| Phòng đôi | 2.300 | 4.600 | 6.900 | 9.200 | 11.500 | 13.800 | |
| Upper Studio | Phòng đơn | 2.700 | 5.400 | 8.100 | 10.800 | 13.500 | 16.200 |
| Phòng đôi | 2.400 | 4.800 | 7.200 | 9.600 | 12.000 | 14.400 | |
| Lower Premium Studio | Phòng đơn | 3.000 | 6.000 | 9.000 | 12.000 | 15.000 | 18.000 |
| Phòng đôi | 2.500 | 5.000 | 7.500 | 10.000 | 12.500 | 15.000 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 2.000 | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 | 12.000 | |
| Upper Premium Studio | Phòng đơn | 3.100 | 6.200 | 9.300 | 12.400 | 15.500 | 18.600 |
| Phòng đôi | 2.600 | 5.200 | 7.800 | 10.400 | 13.000 | 15.600 | |
| Hv thứ ba (gia đình) | 2.100 | 4.200 | 6.300 | 8.400 | 10.500 | 12.600 | |
| Share Type | Phòng đơn (cửa sổ) | 2.550 | 5.100 | 7.650 | 10.200 | 12.750 | 15.300 |
| Phòng đơn | 2.450 | 4.900 | 7.350 | 9.800 | 12.250 | 14.700 | |
| Phòng đôi | 2.350 | 4.700 | 7.050 | 9.400 | 11.750 | 14.100 | |
| Condo Type | Phòng đơn | 2.800 | 5.600 | 8.400 | 11.200 | 14.000 | 16.800 |
| Hv thứ ba (gia đình) | 2.150 | 4.300 | 6.450 | 8.600 | 10.750 | 12.900 | |
CÁC CHI PHÍ KHÁC
| Phí nhập học | 100 USD (chỉ trả 1 lần) |
| SSP | 7,800 peso (có giá trị trong 6 tháng) |
| SSP E-Card | 4,500 peso (có giá trị trong 1 năm) |
| Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,940 peso; 9-12 tuần: 11,150 peso; 13-16 tuần: 15,300 peso; 17-20 tuần: 19,630 peso; 21-24 tuần: 24,140 peso |
| ACR – ICard | 4,000 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm) |
| Thẻ học viên | 200 peso |
| Chi phí bữa ăn | 12,000 peso/ 4 tuần (không gồm cuối tuần) |
| Phí bảo trì (4 tuần) | Studio – Single: 3,500 peso; Studio – Twin: 2,500 peso; Premium Studio – Single: 4,500 peso; Premium Studio – Share: 3,000 peso; Share Type: 3,000 peso; Condo Type: 4,500 peso |
| Đón tại sân bay | Theo lịch pick up của BESA: 3,000 peso/ người |
| Tài liệu học tập (4 tuần) | EEP: 1,500 peso; Infinity/ Business: 1,800 peso; IELTS/ Junior: 2,300 peso |
| Phí giặt sấy | 180 peso/ 4 kg quần áo |
| Đặt cọc KTX | 5,000 peso. Sẽ hoàn trả sau khi kết thúc khóa học. |
| Lớp học buổi tối (90 phút) | 1,000 peso/ tuần; 3,000 peso/ 4 tuần |
| Chi phí ở lại thêm | Phòng đơn: 2,500 peso/ ngày; Các loại phòng khác: 1,500 peso/ ngày |
;
LIÊN HỆ TƯ VẤN
![]() |
![]() |
» GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
1. Vui lòng đăng ký chậm nhất 4 tuần trước ngày nhập học.
2. Sau khi đăng ký, vui lòng đọc thêm các thông tin về nội quy học tập, chính sách hoàn trả học phí và các quy định khác của trường.
3. Khuyến khích mua bảo hiểm du học trước khi nhập học.
4. Vui lòng đọc thêm những thông tin cần thiết được cập nhật trong mục “Những câu hỏi thường gặp”, ” Thông tin cần biết về du học Philippines” trên website của Phil English.
5. Sau khi có vé máy bay, vui lòng gởi đến chúng tôi chậm nhất trước 3-5 ngày kể từ ngày nhập học để nhận thông tin hỗ trợ hướng dẫn đón tại sân bay qua email.
6. Hãy in ra thư mời nhập học, vé máy bay và những thứ cần chuẩn bị mà Phil English gởi cho bạn.
» TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN
» THƯ VIỆN HÌNH ẢNH (Click ⇓⇓)
» VIDEO
Theo nguồn: Du học Philippines – Phil English
Link: Trường Anh ngữ Wales



![[Baguio] Trường Anh ngữ WALES](https://live.staticflickr.com/65535/50976394656_4b64687111_b.jpg)








